STT |
Tựa bài |
Trang |
Bài 1 |
Giá trị của MRI trong nhồi máu não cấp trước 4.5 giờ
Mai Nhật Quang, Nguyễn Hương Bảy,
Lê Phước An, Trần Thanh Phong |
|
Bài 2 |
Đánh giá bước đầu điều trị tiêu sợi huyết trên bệnh nhân nhồi máu não cấp tại Bệnh viện ĐKTT An Giang
Lâm Ngọc Cẩm, Phan Kim Cúc,Mai Nhật Quang |
|
Bài 3 |
Phân tích ABC, VEN kết quả đấu thầu thuốc năm 2015, 2016 và 2017 của Sở Y tế An Giang
Từ Hoàng Tước, Nguyễn Duy Tân,
Trần Quang Hiền, Nguyễn Thiện Tri |
|
Bài 4 |
Bước đầu đánh giá tính hiệu quả và an toàn của kỹ thuật lọc màng bụng sớm trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối tại bệnh viện nhân dân 115
BS.CKII. Tạ Phương Dung |
|
Bài 5 |
Nhân 17 cas lọc máu Hemodiafiltration online trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang lọc máu định kỳ tại khoa Nội thận – BVĐKTT An Giang
Lữ Công Trung, Huỳnh Trinh Trí,
Phan Trần Bảo Duy, Đặng Phước Thành |
|
Bài 6 |
Khảo sát mối liên quan giữa tăng huyết áp và loãng xương
Bùi Thị Hồng Phê, Phạm Ngọc Trung,
Mai Thanh Bình, Hồ Thị Mộng Bích |
|
Bài 7 |
Đánh giá hiệu quả can thiệp sử dụng kháng sinh hợp lý tại Bệnh viện ĐKTT An Giang
Mã Lan Thanh, Nguyễn Thị Hạnh,
Dương Quốc Hiền, Huỳnh Trinh Trí |
|
Bài 8 |
Đặc điểm vi khuẩn học và đề kháng thuốc kháng sinh viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện ĐKTT An Giang
Nguyễn Thái Bảo, Phạm Văn Kiểm,
Hồ Minh Hải, Nguyễn Trung Bình |
|
Bài 9 |
Hiệu quả của Montelukast kết hợp Symbicort trong kiểm soát hen phế quản
Trương Văn Lâm, Lê Thị Mãi,
Nguyễn Thị Thơ,Nguyễn Thị Kim Cương |
|
Bài 10 |
Nghiên cứu đặc điểm của suy đa cơ quan và các yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
Phạm Ngọc Kiếu, Nguyễn H Bích Phượng,
Phạm Ngọc Dao, Phù Kỳ Thạnh |
|
Bài 11 |
Rối loạn lipid máu trên bệnh nhân đái tháo đường
Phạm Ngọc Hoa, Phan Văn Bé,
Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hợp |
|
Bài 12 |
Đánh giá chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân – cánh tay (ABI) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2
Phạm Chí Hiền, Nguyễn Sơn Nam,
Quảng Thị Huyền Trang, Sử Cẩm Thu |
|
Bài 13 |
Kết quả đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện tim mạch An Giang từ năm 2013 – 2017
Mai Phạm Trung Hiếu |
|
Bài 14 |
Khảo sát thông khí áp lực dương liên tục ở bệnh nhân phù phổi cấp do tim tại khoa Tim mạch – Lão học Bệnh viện tim mạch An Giang
Ngô Sĩ Ngọc, Trần Thị Thúy Phượng, Điêu Thanh Hùng |
|
Bài 15 |
Đánh giá hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay vị trí trên xương đòn dưới hướng dẫn siêu âm trong phẫu thuật chi trên
Trương Triều Phong, Nguyễn Thị Kim Loan,
Nguyễn Thái Phương Trang, Từ Nguyễn Anh Duy |
|
Bài 16 |
Kết quả ban đầu phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại-trực tràng
Lê Huy Cường, Nguyễn Thành Phúc,
Hồ Nguyễn Hoàng, Trần Nguyễn Quang Trung |
|
Bài 17 |
Dịch tễ lâm sàng và điều trị chấn thương hàm mặt tại BVĐKTT An Giang
Trần Thị Thủy Tiên |
|
Bài 18 |
Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn II, III bằng phác đồ Xelox
Đoàn Xuân Vũ, Lâm Quốc Thắng, Dương Văn Ninh |
|
Bài 19 |
Kết quả phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép ngoài phúc mạc điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện đa khoa khu vực Châu Đốc
Lữ Văn Trạng, Trần Phước Hồng,
Nguyễn Tấn Huy, Nguyễn Hữu Tuấn |
|
Bài 20 |
Nghiên cứu thời gian cửa bóng và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên tại Bệnh viện tim mạch An Giang
Huỳnh Quốc Bình, Nguyễn Hữu Nghĩa |
|
Bài 21 |
Nhân một trường hợp thủng ruột thừa do dị vật
Đặng Thành Tính |
|
Bài 22 |
Đánh giá kết quả điều trị VPM ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
BS.CKII. Lâm Quốc Thắng |
|
Bài 23 |
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân cơ chân ngỗng
Nguyễn Kim Quang, Nguyễn Minh Hải, Trần Văn Dũng |
|
Bài 24 |
Ứng dụng Lean trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại Bệnh viện ĐKTT An Giang
Phạm Ngọc Dũng, Nguyễn Thị Minh Hiếu |
|
Bài 25 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt xuất huyết Dengue cảnh báo ở người lớn tại Bệnh viện ĐKTT An Giang
Dương Quốc Hiền, Đoàn Công Du,
Nguyễn Văn Minh, Lâm Thái Châu |
|
Bài 26 |
Đánh giá việc kiểm soát đường huyết, huyết áp, Bilan Lipid và chi phí Insulin ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú
Phạm Ngọc Trung, Nguyễn Thị Tuyết Hạnh,
Nguyễn Thị Kim Sang, Mai Ngọc Hiếu |
|
Bài 27 |
Khảo sát tình hình thực hiện cận lâm sàng và kiểm soát huyết áp trên bệnh nhân tăng huyết áp
Nguyễn Thiện Tuấn, Mai Thanh Bình,
Huỳnh Kim Chi, Nguyễn Thị Tuyết Mai |
|
Bài 28 |
Khảo sát một số yếu tố liên quan đến rối loạn lipid máu trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
Nguyễn Thiện Tuấn |
|
Bài 29 |
Mối liên hệ giữa rối loạn magie máu và kết cục lâm sàng ở bệnh nhân điều trị tại ICU
Phạm Ngọc Trung, Lê Hồ Tiến Phương, Nguyễn Hà Thục Vân |
|
Bài 30 |
Giá trị của CA 125 trong lao phổi
Phan Thanh Dũng, Trần Quốc Kiệt, Bùi Tòng Nguyên |
|
Bài 31 |
Đánh giá sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang năm 2018
Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Kim Chi, Nguyễn Minh Loan, Trần Thị Tố Nữ, Lê Hoàng Vũ |
|
Bài 32 |
Khảo sát thực trạng phân loại, thu gom và các yếu tố liên quan, ảnh hưởng đến hoạt động phân loại, thu gom chất thải rắn y tế
Trần Thị Thu Vân, Phạm Thị Phương Thùy, Lai Thị Mỹ Duyên |
|
Bài 33 |
Áp dụng thang điểm Morse đánh giá nguy cơ té ngã tại khoa thần kinh Bệnh viện ĐKTT An Giang
Lê Minh Thà, Lê Văn Cường,
Lê Thị Nguyệt Hà, Lê Hoàng Dũng |
|
Bài 34 |
Đánh giá hiệu quả áp dụng phiếu tóm tắt thông tin điều trị tại một số khoa lâm sàng
Nguyễn Văn Sinh, Phạm Hoàng Nam, Đàm Tấn Sĩ,
Nguyễn Thị Thơ, Trần Thị Đào, Bùi Duy Lễ |
|
Bài 35 |
Đánh giá kết quả ban đầu chăm sóc cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn
Đỗ Minh Thái, Phan Đăng Khoa,
Trần Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Nhớ |
|
Bài 36 |
Đánh giá sự hài lòng của người nhà và người bệnh nội trú về chất lượng dịch vụ y tế
Nguyễn Thị Hạnh, Phạm Hoà Lợi,
Võ Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Phi Yến, Dương Ngọc |
|
Bài 37 |
Kết quả tán sỏi nội soi sỏi niệu quản đoạn dưới bằng nguồn tán Lazer tại Bệnh viện ĐKTT An Giang
Trần Văn Quốc, Trần Đức Anh, Hồ Thanh Nhàn |
|
Bài 38 |
Đánh giá sử dụng thuốc paracetamol và các thuốc NSAID tại bệnh viện ĐKTT An Giang năm 2018
Nguyễn Kim Chi, Phan Văn Bé,
Trần Thị Tố Nữ, Đinh Thị Thùy Trang |
|
Bài 39 |
Kết quả điều trị xuất huyết tiêu hóa trên cấpdo giãn tĩnh mạch thực quản tại khoa Nội tiêu hóa-Huyết học BVĐKTT An Giang
Lâm Võ Hùng, Nguyễn Thanh Sơn,
Hồ Hiền Sang, Bùi Thị Thanh Trúc |
|
40 |
AFP không chỉ là dấu ấn của ung thư gan
TS Châu Hữu Hầu
Bệnh viện Nhật Tân |
|
41 |
Phẫu thuật chuyển gân điều trị liệt thần kinh quay cao
Nguyễn Quốc Thái
Bệnh viện Nhật Tân |
|