Nhập viện liên quan đến bệnh sởi và các biến chứng tại nhật bản, 2007-2008.

Intern Med. 2010;49(18):1965-70. Epub 2010 Sep 15.

Measles-related hospitalizations and complications in Japan, 2007-2008.

Yasunaga H1, Shi YTakeuchi MHoriguchi HHashimoto HMatsuda SOhe K.

Mục tiêu :

Trong nghiên cu này chúng tôi nhm mc đích đ mô t các đc đim lâm sàng và các biến chng liên quan đến bnh si nng cn nhp vin ti Nht Bn vào năm 2007 và 2008 .

Phương pháp:

Chúng tôi trích các h sơ ca bnh nhân được chn đoán vi bnh si t tháng 7 đến tháng 12 năm 2007 và 2008 t cơ s d liu bnh nhân ni trú, phân b tui ca bnh nhân si phi nhp vin và t l biến chng liên quan đến bnh si . Chúng tôi cũng xem t l bnh si bnh nhân có thai và BN ung thư.

Kết qu:

Chúng tôi tng hp có 1.037 bnh nhân ni trú ti 377 bnh vin (879 năm 2007 và 158 năm 2008) vi 554 ( 53,4 % ) là nam. Phân b tui bnh nhân cho thy hai nhóm có t l cao:  ≤ 4 tui ( 21%) và 15-29 tui (45%) . Chín mươi ( 8,7% ) bnh nhân có viêm phi, 22 (2,1 %) có viêm não, 7 ( 0,7 %) có biến chng đường rut, 7 ( 0,7 %) có viêm kết mc, 6 ( 0,6 %) có viêm màng não, và 4 ( 0,4 %) có viêm tai gia. Bnh nhân ≤ 14 tui có nguy cơ b viêm phi nhiu hơn ( 16,4% ; p <0.001) . T l mc bnh viêm não là tương đi thp nhng bnh nhân ≤ 14 tui ( 0,9% ) so vi nhng người đ tui 15-29 năm tui ( 3,0% ) và nhng người đ tui ≥ 30 ( 2,0% ) ; tuy nhiên s khác bit không có ý nghĩa thng kê (p = 0,141 ) . Trong 31 ph n mang thai, 10 b sy thai hoc thai chết lưu . Có 28 bnh nhân mc ung thư.

Kết lun:

Nghiên cu này giúp chúng ta hiu biết thêm v đc đim lâm sàng ca bnh si nng. S dng các cơ s d liu tng hp ti bnh vin là rt cn thiết đ theo dõi giám sát các xu hướng ca bnh si nng.    

Người dch: BS Rng, Bnh vin An giang

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

TỔNG ĐÀI ĐẶT LỊCH KHÁM BỆNH

1900585888 (bấm phím 1)