Enferm Clin. 2011 Nov-Dec;21(6):308-19. Epub 2011 Nov 25.
[Effectiveness of oral care in the prevention of ventilator-associated pneumonia. systematic review and meta-analysis of randomised clinical trials].Source: Unidad de Cuidados Intensivos, Complejo Hospitalario de Jaén, Hospital Universitario Médico-Quirúrgico, Jaén, España. zzfranc@hotmail.es
Mục tiêu: Để xác định hiệu quả của chăm sóc răng miệng trong việc ngăn ngừa viêm phổi liên quan với thở máy (VPTM).
Phương pháp: Tìm kiếm các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên trong CINAHL, Cuiden Plus, Pub Med, EMBASE, ENFISPO, Cochrane, Cuiden, DARE,EBE, JBI, và tra cứu từ lúc bắt đầu lập chỉ mục của mỗi cơ sở dữ liệu cho đến tháng 3/2010 . Không có hạn chế về ngôn ngữ, giới tính, tuổi tác hoặc bệnh nền. Thu thập tất cả thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên (RCT) so sánh chăm sóc răng miệng và xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa VPTM . Tất cả các can thiệp khác nhau được phân tích để xác định yếu tố nào là yếu tố bảo vệ tốt nhất. Sử dụng Epidat 3,1 để phân tích dữ liệu. Trong số tổng cộng 858 bài báo, chỉ có 14 đáp ứng các tiêu chí lựa chọn.
Kết quả: Sử dụng mô hình ảnh hưởng biến thiên để xem xét kết quả có ý nghĩa thống kê về tác dụng có lợi của chlorhexidine như là một yếu tố bảo vệ phòng ngừa VPTM với nguy cở tương đối RR=0,706 (KTC 95%: 0,556-0,896). Chlorhexidine 0,12% thoa miệng hai lần mỗi ngày [RR: 0,69, KTC 95%: 0,53-0,91] và chlorhexidine 0,2% thoa miệng bốn lần mỗi ngày có [RR = 0,53, KTC 95% : 0,31-0,90] có ý nghĩa thống kê làm giảm VPTM. Việc vệ sinh miệng 0,12% và 0,2% chlorhexidine ba lần một ngày và đánh răng không cho kết quả có ý nghĩa thống kê.
Kết luận: Sử dụng chlorhexidine trong chăm sóc răng miệng là một yếu tố bảo vệ chống lại Viêm phổi do thở máy. Đánh răng không ngăn ngừa được VPTM. Cần nhiều nghiên cứu RCTs hơn nữa để xác nhận các kết quả.
Người dịch: BS Rạng, bvag.com.vn